Giá vàng trong nước đang có xu hướng giảm mạnh tại các hệ thống uy tín bao gồm PNJ, Doji…Theo đó, giá vàng Mi Hồng là đơn vị ghi nhận nhiều biến động nhất so với các đơn vị kinh doanh khác.
Giá vàng Mi Hồng loại 18K, 24K, 9999 có nhiều chênh lệch so với các hệ thống khác
So sánh giá vàng SJC giữa các hệ thống: Tại thời điểm khảo sát, cửa hàng vàng Mi Hồng cùng Ngân hàng Eximbank là hai đơn vị điều chỉnh giá vàng miếng SJC giảm nhiều nhất lên đến 180.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào – bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên sáng 3/3 |
Phiên hôm nay 4/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
55,75 |
56,15 |
55,55 |
55,95 |
-200 |
-200 |
Hà Nội |
55,75 |
56,17 |
55,55 |
55,97 |
-200 |
-200 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
55,75 |
56,15 |
55,50 |
55,90 |
-250 |
-250 |
TP HCM |
55,75 |
56,15 |
55,50 |
55,90 |
-250 |
-250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,75 |
56,10 |
55,52 |
55,87 |
-230 |
-230 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận |
TP HCM |
55,70 |
56,15 |
55,50 |
55,93 |
-200 |
-220 |
Hà Nội |
55,70 |
56,15 |
55,50 |
55,93 |
-200 |
-220 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,76 |
56,09 |
55,54 |
55,87 |
-220 |
-220 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,77 |
56,00 |
55,60 |
55,82 |
-170 |
-180 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
55,77 |
55,97 |
55,60 |
55,80 |
-170 |
-170 |
So sánh giá vàng 24K giữa các hệ thống: Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K đảo chiều giảm từ 200.000 – 450.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh sau khi tăng nhẹ trước đó một ngày.
Cụ thể, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ niêm yết giá vàng 24K giảm 400.000 đồng/lượng (mua vào) và giảm 450.000 đồng/lượng (bán ra).
Trong khi đó, doanh nghiệp Phú Quý điều chỉnh giá mua bán giảm chung ngưỡng 200.000 đồng/lượng. Đồng thời, đơn vị này niêm yết giá trần mua vào đạt ngưỡng 52,50 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra là 53,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng cũng quay đầu giảm 350.000 đồng/lượng tại hai đơn vị kinh doanh là tiệm vàng Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 3/3 |
Phiên hôm nay 4/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
52,95 |
53,65 |
52,50 |
53,20 |
-450 |
-450 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,85 |
53,80 |
52,40 |
53,40 |
-450 |
-400 |
TP HCM |
52,85 |
53,80 |
52,40 |
53,40 |
-450 |
-400 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,70 |
53,70 |
52,50 |
53,50 |
-200 |
-200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,80 |
53,60 |
52,40 |
53,20 |
-400 |
-400 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,75 |
53,85 |
52,40 |
53,50 |
-350 |
-350 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,30 |
53,60 |
52,95 |
53,25 |
-350 |
-350 |
Cửa hàng Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá mua bán vàng nhẫn 18K giảm 340.000 đồng/lượng. Tập đoàn Doji cùng hệ thống PNJ lại niêm yết giá mua bán giảm thấp hơn 40.000 đồng/lượng so với VBĐQ Sài Gòn.
Trong khi đó, tiệm vàng Mi Hồng cũng thay đổi giá mua vào bán ra giảm chung ngưỡng 200.000 đồng/lượng so với phiên tăng trước đó.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 3/3 |
Phiên hôm nay 4/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
38,39 |
40,39 |
38,05 |
40,05 |
-340 |
-340 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,35 |
41,35 |
39,05 |
41,05 |
-300 |
-300 |
TP HCM |
39,35 |
41,35 |
39,05 |
41,05 |
-300 |
-300 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,95 |
40,35 |
38,65 |
40,05 |
-300 |
-300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,80 |
37,80 |
35,60 |
37,60 |
-200 |
-200 |
Giá vàng trong nước thường chịu sự biến động từ thị trường thế giới. Hãy theo dõi trang thường xuyên để biết diễn biến giá vàng mới nhất nhé.